Trường Đại Học Khoa Học Sức Khỏe Đhqg Hcm

Trường Đại Học Khoa Học Sức Khỏe Đhqg Hcm

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Mô tả CTĐT Ngành Kỹ thuật Ô tô (131TC)

PHẦN A: Thông tin về chương trình và đơn vị cấp bằng (SECTION A: DETAILS OF THE COURSE AND AWARD) 1.Tên chương trình (Programme title) Kỹ thuật Ô tô (Automotive Engineering) 2.Tên khoa (Faculty) Khoa Kỹ thuật Giao thông (Faculty of Transportation Engineering) 3.Trường/Đơn vị cấp bằng (Awarding body/ Institu...

Học môn GDQP và AN của sinh viên HK191

Để chuẩn bị tốt cho sinh viên học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN), Phòng Quản lý sinh viên, đối tượng bồi dưỡng Trung tâm GDQP&AN thông báo thời gian, địa điểm và những nội dung sinh viên cần chuẩn bị khi đến học như sau: 1. Thời gian học: từ ngày 07/10 đến 01/11/2019 ...

Quy định về môn tiên quyết, học trước, song hành

Môn tiên quyết: Môn học A là môn tiên quyết của môn học B: điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là đã học và đạt môn A.

Môn học trước: Môn học A là môn học trước của môn học B: điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là đã học và có điểm tổng kết của môn A khác không (Điểm cấm thi CT, vắng thi VT và không đạt KD được tính như điểm 0).

Môn song hành:  Môn học A là môn học song hành của một môn học B: điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là đã đăng ký học môn A. SV được phép đăng ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau đó.

1.   Kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học

- SV phải dự kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định dạng TOEIC) do PĐT tổ chức sau khi nhập học để xếp lớp Anh văn phù hợp với trình độ, nếu đạt kết quả cao sẽ được xét miễn học và ghi điểm miễn.

- Các SV đã có chứng chỉ Anh văn (CCAV) đạt yêu cầu có thể không tham dự kỳ kiểm tra và được đăng ký chuyển điểm cho các môn Anh văn vào cuối mỗi học kỳ (xem mục 5).

- Các SV không tham dự sẽ không được xếp TKB các môn Anh văn nhưng vẫn được xếp TKB các môn học khác theo chương trình đào tạo.

Miễn học và ghi điểm miễn

2.   Chuẩn tiếng Anh trong quá trình học:

a) SV phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học để được đăng ký các môn học tiếp theo:

SV phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2, 3 để được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3, 4 (tương ứng). Riêng các môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không yêu cầu chuẩn tiếng Anh.

Trường hợp SV không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1 thì sẽ không được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3 và 4, mà chỉ được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 1 và các môn môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng. Tương tự cho trường hợp không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 2, 3.

b) Để đạt chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học, SV cần đạt ít nhất một trong ba điều kiện sau:

- Đã hoàn thành (đạt điểm từ 5 trở lên hoặc điểm miễn MT) môn Anh văn (theo Bảng quy định ở mục c)

- Đăng ký dự kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ (theo định dạng TOEIC) do PĐT tổ chức hoặc kỳ kiểm tra xếp lớp tiếng Anh khi nhập học và đạt mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.

- Đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, BULATS, KET, PET, FCE, CAE) hoặc chứng chỉ VNU-EPT với mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.

c) Bảng quy định chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học:

Áp dụng từ khóa 2015 trở về trước:

Chuẩn tiếng Anh sau năm 2

Đại học chính quy (CT đại trà; CT tài năng)

Áp dụng cho các khóa 2016 và 2017:

Chuẩn tiếng Anh sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh sau năm 3

350 hoặc đạt môn Anh văn 1

400 hoặc đạt môn Anh văn 2

350 hoặc đạt môn Anh văn 1

400 hoặc đạt môn Anh văn 2

500 hoặc đạt môn Anh văn 4

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Chuẩn tiếng Anh sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh sau năm 3

450 hoặc đạt môn Anh văn 3

500 hoặc đạt môn Anh văn 4

500 hoặc đạt môn Anh văn 4

Chuẩn tiếng Anh sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh sau năm 3

450 hoặc đạt môn Anh văn 3

550 hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy (CT tài năng)

500 hoặc đạt môn Anh văn 4

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Chuẩn tiếng Anh sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh sau năm 3

550 hoặc đạt môn Anh văn 3

600 hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy (CT tài năng)

600 hoặc đạt môn Anh văn 4

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Các mức điểm trong các bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học, kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ (theo định dạng TOEIC) do nhà trường tổ chức, chứng chỉ TOEIC (Listening & Reading) hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4, hoặc học đạt các môn học bổ sung theo định hướng TOEIC 350-400-450-500-550-600-650-700.

- Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ trong quá trình học nhưng vẫn phải hoàn thành các môn Anh văn có trong chương trình đào tạo.

3.   Chuẩn tiếng Anh khi nhận Luận văn tốt nghiệp (LVTN) và khi tốt nghiệp

a) SV phải đạt chuẩn tiếng Anh để được nhận LVTN và xét tốt nghiệp:

SV phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế (TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, Linguaskill, KET, PET, FCE, CAE) hoặc chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn để đủ điều kiện nhận LVTV và xét tốt nghiệp.

Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN

Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp

Đại học chính quy  (CT tài năng)

Học chương trình đào tạo của Khóa nào thì áp dụng quy tắc của Khóa đó.

Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ chứng chỉ TOEIC (Listening & Reading) hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4.

b) Quy định về kỹ năng tiếng Anh:

- Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng và chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng.

- Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp (Áp dụng cho bậc đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi): phải đạt 4 kỹ năng (Reading, Listening, Speaking, Writing)

+ Các chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT

+ Các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:

* Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200. Riêng chương trình tài năng là 245.

* Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0

* Đồi với các khóa từ 2013 đến 2017, cho phép dự thi kỹ năng Speaking & Writing của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa với mức Đạt, tương đương mức điểm 200, riêng chương trình tài năng là mức “Đạt TN”, tương đương mức điểm 245.

- Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.

- Đối với các SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi nhận LVTN và xét tốt nghiệp (theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013).

- Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

- Sinh viên học đại học bằng thứ hai, đã tốt nghiệp đại học bằng thứ nhất tại trường ĐHBK không quá 02 năm, tại thời điểm trúng tuyển đại học bằng thứ hai, được phép dùng kết quả kiểm tra tiếng Anh  kỹ năng Speaking & Writing và chứng chỉ tiếng Anh ở quá trình học đại học bằng thứ nhất để xét các chuẩn tiếng anh của chương trình đào tạo vừa trúng tuyển.

- Sinh viên chính quy chuyển sang hình thức VLVH, trong thời hạn không quá 02 năm kể từ thời điểm thôi học chương trình chính quy, tại thời điểm trúng tuyển hình thức VLVH, được xét các chuẩn tiếng Anh của chương trình đào tạo mới trúng tuyển dựa trên:

+ Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh tại thời điểm nhập học của chương trình chính quy.

+ Kết quả kiểm tra tiếng Anh theo định hướng TOEIC.

+ Kết quả các môn học Anh văn theo định hướng TOEIC.

+ Các chứng chỉ tiếng Anh trong quá trình học chương trình chính quy.

4.   Chuyển điểm các môn ngoại ngữ và bảng quy đổi tương đương các chứng chỉ

SV đạt yêu cầu được đăng ký chuyển điểm các môn Anh văn, Pháp văn như sau (xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ trên trang web PĐT).

Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2020-2021

- Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2017-2018 đến HK3/2019-2020

*Ghi chú: Kỳ thi BULATS sẽ ngưng được tổ chức kể từ cuối năm 2019. Thay vào đó là kỳ thi Linguaskill.

- Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh

Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn và chuyển điểm 10 cho 4 môn Anh văn.

+ DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

+ DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

+ Tú tài Pháp hoặc Tốt nghiệp phổ thông chương trình Song ngữ và tăng cường tiếng Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

Học bổng khuyến khích học tập (HB.KKHT) được xét cấp cho sinh viên đại học (bằng 1) và cao đẳng thuộc hệ chính quy đại trà, bao gồm cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình PFIEV. Riêng sinh viên chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao, Liên kết quốc tế tham khảo quy định học bổng của Văn phòng Đào tạo Quốc tế.

HB.KKHT được xét cho các học kỳ chính thức theo CTĐT: CTĐT đại học từ K.2013 trở về trước: 9 HK; CTĐT đại học từ K.2014 trở về sau: 8 HK; CTĐT cao đẳng: 6 HK, chương trình PFIEV: 10 HK, CTĐT ngành Kiến trúc: 10 HK.

Cách xét Học bổng khuyến khích học tập

- HB.KKHT được xét vào mỗi học kỳ chính (vào cuối học kỳ) dựa trên kết quả học tập của học kỳ trước đó (Đợt xét học bổng HK1 được dựa trên kết quả HK2 năm học trước và đợt xét học bổng HK2 được dựa trên kết quả HK1) và điểm rèn luyện của năm học trước đó.

- HB.KKHT được xét theo thứ tự Điểm trung bình chung mở rộng (ĐTBCMR) từ cao xuống thấp (i) với các sinh viên thỏa điều kiện cần (ii):

-          Số tín chỉ tích lũy ngành (TCTLN) ≥ 90% số tín chỉ của chương trình đào tạo (CTĐT) tính đến học kỳ xét học bổng.

-          Số tín chỉ (TC) đăng ký học tối thiểu trong học kỳ là:

o   14 TC (nếu số TC của học kỳ được thiết kế theo CTĐT ≥ 14)

o   Số TC của học kỳ được thiết kế theo CTĐT (nếu số TC của học kỳ được thiết kế theo CTĐT < 14).

o   10 TC (nếu SV học vượt có số TCTLN ≥ 100% số TC của CTĐT tính đến học kỳ xét học bổng).

-          Mức tối thiểu để được xét là ĐTBCMR 7,00 và điểm rèn luyện 70. Lưu ý đây là mức tối thiểu để được xét, không phải làm mức được cấp học bổng. Để được cấp học bổng thì phải xét theo thứ tự ĐTBCMR từ cao xuống cho đến khi hết quỹ HB.KKHT.

-          Tất cả các môn trong học kỳ chính phải có đạt:

o   Điểm tổng kết phải ≥ 5,0 hoặc có điểm MT (miễn thi), D (Đạt) hoặc RT (Đã rút môn học). Riêng chương trình PFIEV thì không tính điểm thi lần hai (thi lại) nếu có.

o   Nếu có môn học có điểm CT (cấm thi), VT (Vắng thi), VP (vắng thi có phép), HT (hoãn thi) hoặc KD (không đạt) thì không đủ điều kiện xét học bổng.

-          KHÔNG bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.

-          ĐTB1HK là điểm trung bình học kỳ tính từ kết quả các môn học có trong thời khóa biểu của học kỳ trước đó. Không tính các điểm thưởng, điểm chuyển/bảo lưu, điểm các môn học dự thính, điểm thi lần hai (thi lại) của Chương trình PFIEV. Không tính các môn học, thực tập trong học kỳ hè.

-          ĐRL: điểm rèn luyện của năm học trước

- HB.KKHT được xét theo khóa – nhóm ngành (khi chưa phân ngành) hoặc theo khóa – ngành (khi đã phân ngành) (riêng chương trình PFIEV thì xét theo khóa) và xét theo thứ tự Điểm trung bình chung mở rộng (ĐTBCMR) từ cao xuống thấp. HB.KKHT được xét cấp cho SV theo thứ tự này cho đến khi hết quỹ HB.KKHT.

SV được cấp HB.KKHT học tập theo 3 mức tùy theo ĐTBCMR đạt được:

-       Mức 24 TcHp khi đạt ĐTBCMR ≥ 9,00

-       Mức 20 TcHp khi đạt ĐTBCMR ≥ 8,00

-       Mức 16 TcHp khi đạt ĐTBCMR ≥ 7,00

- Sinh viên không cần nộp đơn xét học bổng

- Vào cuối học kỳ, Phòng Đào tạo công bố ĐTBCMR (của học kỳ trước) của các sinh viên thỏa điều kiện cần. Sinh viên xem tại myBK >> Thông tin sinh viên >> Bảng điểm và công bố Danh sách dự kiến cấp học bổng khuyến khích học tậptại Trang web Phòng Đào tạo (aao.hcmut.edu.vn) >> Sinh viên >> Học vụ >> Học bổng >> Thông báo và danh sách nhận học bổng

- Nếu có thắc mắc về Điểm rèn luyện: Sinh viên liên hệ Văn phòng Đoàn Khoa và Phòng Công tác – Chính trị - Sinh viên

- Nếu có thắc mắc về ĐTB1HK, số TCTL: Sinh viên liên hệ nộp đơn tại Phòng Đào tạo (CS1 – Dãy A1 - Phòng 101 và CS2 – Dãy H1 Phòng 107)

Thời hạn nộp đơn: từ 08/07/2020 đến 14/07/2020

- Phòng Đào tạo công bố Danh sách chính thức cấp học bổng khuyến khích học tập tại Trang web Phòng Đào tạo (aao.hcmut.edu.vn) >> Sinh viên >> Học vụ >> Học bổng >> Thông báo và danh sách nhận học bổng

- Sinh viên phải kiểm tra số CMND và số tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng Phương Đông (OCB) trên hệ thống BKPay >> Thông tin cá nhân. Phải đảm bảo đã nhập đầy đủ và đúng để được chuyển tiền. Các trường hợp không có thông tin hoặc không chính xác sẽ không chuyển được tiền.

Thời hạn cập nhật  trước ngày 14/07/2020

- Phòng Kế hoạch-Tài chính chuyển khoản vào tài khoản cá nhân của sinh viên.

Danh sách cấp học bổng khuyến khích học tập

Danh sách dự kiến cấp học bổng khuyến khích học tập    xem tại đây

Danh sách chính thức cấp học bổng khuyến khích học tập  xem tại đây

o   Có 3 học kỳ dự thính: học kỳ dự thính 1 (thường bắt đầu tuần 7 của HK1), học kỳ dự thính 2 (thường bắt đầu tuần 7 của HK2), học kỳ dự thính hè.

o   Trong HK dự thính 1, 2: Lớp dự thính được mở vào tối thứ Hai, Tư, Sáu (tiết 14-16 tại CS1/ tiết 13-15 tại CS2), chiều thứ Bảy (tiết 7-9/10-12), sáng Chủ nhật (tiết 1-3/4-6), chiều Chủ nhật (tiết 7-9/10-12).

o   Trong HK dự thính hè: Lớp dự thính thường được mở vào các ngày trong tuần.

SV chính quy (đại trà, KSTN, PFIEV, Chất lượng cao, Tiên tiến): đăng ký các lớp sau (chú ý chọn nhóm phù hợp, xem thêm phần ký hiệu nhóm lớp)

o   Các lớp chính quy vào học kỳ 1, học kỳ 2

o   Các môn thực tập ngoài trường, thực tập tốt nghiệp vào học kỳ hè

o   Lớp chính quy dự thính vào học kỳ dự thính 1 (thường bắt đầu tuần 7 của HK1), học kỳ dự thính 2 (thường bắt đầu tuần 7 của HK2), học kỳ dự thính hè.

o   Các lớp chính quy bằng 2 tối (chỉ được đăng ký khi môn học này không mở cho lớp chính quy hoặc đã hết chỗ)

·         SV hệ VLVH: đăng ký các lớp sau (chú ý chọn nhóm phù hợp, xem thêm phần ký hiệu nhóm lớp)

o   Các lớp VLVH vào học kỳ 1, học kỳ 2

o   Các lớp VLVH thuộc địa phương khác, khóa khác vào học kỳ 1, học kỳ 2 (khi đó được xem là diện Dự thính chuyển hệ DZ)

o   Lớp VLVH dự thính học lại (RZ) vào cuối học kỳ 1 (khoảng tháng 1) và cuối học kỳ 2 (khoảng tháng 7)

o   Lớp chính quy tại học kỳ 1, học kỳ 2 (khi đó được xem là diện Dự thính chuyển hệ D2)

o   Lớp chính quy dự thính tại học kỳ dự thính 1 (thường bắt đầu tuần 7 của HK1), học kỳ dự thính 2 (thường bắt đầu tuần 7 của HK2), học kỳ dự thính hè.

·         SV bằng 2 tối: đăng ký các lớp sau (chú ý chọn nhóm phù hợp, xem thêm phần ký hiệu nhóm lớp)

o   Các lớp chính quy bằng 2 tối vào học kỳ 1, học kỳ 2

o   Các môn thực tập ngoài trường, thực tập tốt nghiệp vào học kỳ hè

o   Các lớp chính quy vào học kỳ 1, học kỳ 2 (khi đó được xem là diện Dự thính chuyển hệ D2)

o   Lớp chính quy dự thính vào học kỳ dự thính 1 (thường bắt đầu tuần 7 của HK1), học kỳ dự thính 2 (thường bắt đầu tuần 7 của HK2), học kỳ dự thính hè.

·         SV bằng 2 ngày: đăng ký các lớp sau (chú ý chọn nhóm phù hợp, xem thêm phần ký hiệu nhóm lớp)

o   Các lớp chính quy vào học kỳ 1, học kỳ 2

o   Các môn thực tập ngoài trường, thực tập tốt nghiệp vào học kỳ hè

o   Các lớp chính quy bằng 2 tối vào học kỳ 1, học kỳ 2 (khi đó được xem là diện Dự thính chuyển hệ D2)

o   Lớp chính quy dự thính vào học kỳ dự thính 1 (thường bắt đầu tuần 7 của HK1), học kỳ dự thính 2 (thường bắt đầu tuần 7 của HK2), học kỳ dự thính hè.

Dự thính học lại VLVH tại BK (CS1)