Trong số chúng ta, thể nào cũng có những bạn đã từng băn khoăn về cái tên trường mình trong Tiếng Anh nó viết thế nào. Một số trường khá là oái oăm khi mà dùng đến…vài cái tên, phân thành tên riêng, tên giao dịch quốc tế, tên trong bảng điểm, trong cấp bằng…làm sinh viên rối tinh hết cả.
Trong số chúng ta, thể nào cũng có những bạn đã từng băn khoăn về cái tên trường mình trong Tiếng Anh nó viết thế nào. Một số trường khá là oái oăm khi mà dùng đến…vài cái tên, phân thành tên riêng, tên giao dịch quốc tế, tên trong bảng điểm, trong cấp bằng…làm sinh viên rối tinh hết cả.
你在哪个学校学习?/nǐ zài nǎge xuéxiào xuéxí?/ Bạn học ở trường nào ?
我在河内大学学习。/wǒ zài Hénèi dàxué xuéxí./ Mình học tại Đại học Hà Nội.
你平时几点上课,几点下课?/nǐ píngshí jǐ diǎn shàngkè, jǐ diǎn xiàkè./ Bạn bình thường mấy giờ lên lớp, mấy giờ tan học ?
每天你有几门课?/měitiān nǐ yǒu jǐ ménkè?/ Mỗi ngày bạn có mấy tiết học thế ?
你的学习成绩怎么样?/nǐ de xuéxí chéngjì zěnme yàng?/ Thành tích học tập của bạn như thế nào ?
HMU, BA, NEU,.. là viết tắt tên các trường đại học bằng tiếng Anh. Vậy ý nghĩa đầy đủ sau những cái tên này là gì?
Hầu hết các trường đại học trên thế giới đều sử dụng tên viết tắt tiếng Anh. Nếu bạn muốn biết quy tắc viết tắt tên các trường đại học bằng tiếng anh thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
Tên các trường Đại học bằng tiếng Anh thường có một kiểu chung là Tên+University hoặc University of tên. Và lưu ý có một số trường sử dụng cách đặt theo hai kiểu này và đều đúng nên các bạn chú ý nhé.
(Một ví dụ ĐH Cambridge thường gọi chung là University of Cambridge nhưng ĐH Oxford thì gọi Oxford University và University of Oxford đều được)
Bên cạnh đó, với tên trường theo từng khu vực, thường sẽ có tên gọi theo tên TP/Tỉnh + University.
Nếu là khu vực Hà Nội hay HCM sẽ thường thêm Hanoi, HCM city trước tên gọi của trường.
Mỗi khi bước vào kỳ tuyển sinh, chắc hẳn các bạn đều đã từng băn khoăn về tên Tiếng Anh trường Đại học mình muốn đăng ký. Hôm nay, GLN English Center đã tổng hợp danh sách Tên các trường Đại học bằng Tiếng Anh giúp các bạn học sinh dễ dàng trong việc tìm kiếm thông tin nhà trường.
Hiện nay, chỉ với 6.5 IELTS trở lên sẽ mở ra cơ hội tuyển thẳng vào những trường Đại học danh tiếng như Bách khoa, Ngoại thương, Kinh tế Quốc dân hay Thương Mại. Không chỉ vậy, với bằng IELTS, bạn còn được miễn thi tiếng Anh THPT nữa đó. Với 4.5 IELTS trở lên bạn được nhận 10 điểm cho môn thi tiếng Anh rồi.
Để sở hữu chứng chỉ IELTS, bạn cần 1 khoảng thời gian tương đối để ôn luyện và thi cử. Vì vậy, hãy bắt đầu xây dựng lộ trình học IELTS 1 cách nhanh chóng vì thời gian đến kỳ thi không còn quá xa. Nếu đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ, bạn có thể tham khảo các khóa học tại GLN English Center để có lộ trình học Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé.
5 lý do khiến GLN trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho các bạn trẻ mong muốn chinh phục chứng chỉ IELTS
Ngoài ra 11 năm kinh nghiệm giảng dạy Anh ngữ là quá trình thành lập và phát triển, GLN hiện đã sở hữu 7 cơ sở trên toàn quốc và đào tạo thành công hơn 60.000 học viên tự tin sử dụng Anh ngữ.
Để biết thêm thông tin về các khóa học cũng như chương trình ưu đãi, vui lòng liên hệ hotline tư vấn: 0946 521 646 – 0948 666 358 để được giải đáp cụ thể và miễn phí.
Hôm nay tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ chia sẻ đến bạn từ vựng về tên các trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam bằng tiếng Trung để các bạn tham khảo. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập!
A: 小明,好久不见。/Xiǎo Míng, hǎo jiǔ bú jiàn./ Tiểu Minh không gặp cậu rồi.
B:好久不见。你最近过得怎么样?你的学习生活还好吧?/hǎo jiǔ bú jiàn. Nǐ zuìjīn guò de zěnme yàng? Nǐ de xuéxí shēnghuó hái hǎo ba?/ Lâu lắm không gặp. Dạo này cuộc sống của cậu như thế nào? Cuộc sống, học tập vẫn ổn chứ?
A: 一切都好呀。你呢?/yīqiè dōu hǎo yā. Nǐ ne?/ Mọi thứ đều tốt hết. Cậu thì sao?
B:挺好的,我每天都忙着学习和工作。虽然生活有点儿忙,但是我觉得非常有意思。/tǐng hǎo de, wǒ měitiān dōu mángzhe xuéxí hé gōngzuò. Suīrán shēnghuó yǒudiǎn’ěr máng, dānshì wǒ juéde fēicháng yǒuyìsi./ Mình cũng khá ổn. Mỗi ngày mình đều bận học và làm việc. Tuy cuộc sống thường ngày có chút bận rộn nhưng mình thấy nó rất thú vị.
A:对了,你知道王玉在哪个学校学习吗?学习成绩怎么样?/duì le, nǐ zhīdào Wáng Yù zài nǎge xuéxiào xuéxí ma? Xuéxí chéngjì zěnme yàng?/ Đúng rồi, Cậu biết Vương Ngọc đang học trường Đại học nào không? Thành tích học tập của cô ấy như thế nào?
B: 她目前在河内经济大学学习,学习成绩特别优秀啊。/tā mùqián zài Hénèi jīngjì dàxué xuéxí, xuéxí chéngjì tèbié yōuxiù a./ Cô ấy đang học tại trường Đại học Kinh tế Hà Nội, thành tích học tập vô cùng xuất sắc.
A:那太好了。/nà tài hǎo le./ Vậy tốt quá rồi.
Trên đây là tên các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam bằng tiếng Trung, cũng như một số mẫu câu giao tiếp tại trường đại học mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích nhiều cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung.