Quy Định Về Cấp Phù Hiệu Cho Xe Tải

Quy Định Về Cấp Phù Hiệu Cho Xe Tải

Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS

Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS

Câu hỏi thường gặp khi đăng ký phù hiệu xe tải

Để có thể kinh doanh vận tải đường bộ bằng ô tô (xe ô tô tải, xe taxi) thì phù hiệu xe tải là một trong những loại giấy tờ pháp lý bắt buộc.

Mặt khác, phù hiệu xe tải cũng thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và là dấu hiệu để các cơ quan, lực lượng chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động vận tải đường bộ.

2. Những loại xe tải nào phải gắn phù hiệu?

Theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định, những loại xe cần phải dán phù hiệu bao gồm:

3. Hồ sơ cấp phù hiệu xe tải gồm những loại giấy tờ nào?

Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe tải gồm các loại giấy tờ sau:

4. Thủ tục cấp phù hiệu xe tải thực hiện như thế nào?

Thủ tục cấp phù hiệu xe tải gồm những bước sau:

5. Điều kiện cấp phù hiệu xe tải là gì?

Để được cấp phù hiệu xe tải, đơn vị phải đáp ứng các điều kiện sau:

6. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phù hiệu xe tải?

Cơ quan có thẩm quyền cấp phù hiệu xe tải là Sở Giao thông vận tải, nơi đã cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho đơn vị.

7. Có đăng ký phù hiệu xe tải online được không? Đăng ký bằng cách nào?

Có. Đơn vị kinh doanh vận tải được phép đăng ký cấp phù hiệu online cho phương tiện vận tải.

Quy trình đăng ký phù hiệu xe tải online gồm các bước sau:

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -  0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Phù hiệu xe tải – Phù hiệu xe đầu kéo, xe khách, xe du lịch hợp đồng

Tư vấn miễn phí, cấp phù hiệu tất cả các xe, thời gian nhanh chóng tư 2-3 ngày làm việc

Giảm phí thành viên HTX cho xả viên đăng ký lâu dài, số lượng 2 xe trở lên

Hỗ trợ các thủ tục vận tải

Phù hiệu xe tải là gì? Tìm hiểu thủ tục cấp phù hiệu xe tải gồm: Điều kiện cấp, hồ sơ và quy trình làm phù hiệu xe tải (đăng ký phù hiệu xe tải online và trực tiếp).

Để có thể kinh doanh vận tải đường bộ bằng ô tô (xe ô tô tải, xe taxi) thì phù hiệu xe tải là một trong những loại giấy tờ pháp lý bắt buộc.

Mặt khác, phù hiệu xe tải cũng thể hiện cách thức, mục đích sử dụng của xe và là dấu hiệu để các cơ quan, lực lượng chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động vận tải đường bộ.

Những loại xe nào phải gắn phù hiệu?

Theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP, những loại xe cần phải dán phù hiệu được quy định cụ thể theo 2 bảng dưới đây.

Xem chi tiết hình ảnh minh họa của từng loại phù hiệu vận tải dưới đây:

Để được cấp phù hiệu xe tải, đơn vị phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải được thực hiện sau khi đơn vị đã được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Vậy nên, các thủ tục pháp lý cần thực hiện để được cấp phù hiệu xe tải là:

Để đơn giản hóa các thủ tục pháp lý, tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể tham khảo và sử dụng dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Anpha.

➨ Nhanh chóng nhận về giấy phép kinh doanh vận tải để đủ điều kiện thực hiện thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải.

Sau khi nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải, đơn vị thực hiện thủ tục cấp phù hiệu xe tải theo các bước quy định tại Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ cấp phù hiệu xe tải

Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe tải gồm các loại giấy tờ sau:

Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe tải

Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ xin cấp phù hiệu xe tại Sở Giao thông vận tải bằng 2 cách sau:

Đơn vị kinh doanh vận tải nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe tải bản giấy về Sở Giao thông vận tải, nơi đã cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô cho đơn vị hoặc nộp qua đường bưu chính.

Nếu đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký phù hiệu xe tải online thì thực hiện theo các bước sau:

Bước 3. Sở Giao thông vận tải giải quyết hồ sơ và trả kết quả

➨ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:

Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung và thực hiện nộp lại từ đầu.

Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp phù hiệu hợp lệ của đơn vị, Sở Giao thông vận tải thực hiện:

Thứ ba, quy định về xử phạt xe máy lắp báo hiệu giống xe ưu tiên

“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

g) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;

10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định;”

Như vậy, theo quy định này thì trường hợp điều khiển xe máy không được quyền ưu tiên nhưng lắp đặt thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đồng thời bị tịch thu thiết bị ưu tiên lắp đặt.

Thứ hai, về tín hiệu các loại xe này

Theo quy định tại Quy chuẩn 41 : 2016/ BGTVT thì tín hiệu các loại xe ưu tiên được xác định như sau:

+ Đối với xe chữa cháy: Tín hiệu của xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ phải có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.

+ Đối với xe quân sự: Tín hiệu của xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp thì:

+ Đối với xe Công an : Tín hiệu của xe Công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp

+ Đối với xe CSGT: Tín hiệu của xe Cảnh sát giao thông dẫn đường thì:

+ Đối với xe cứu thương: Tín hiệu của xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu thì phải có đèn quay; hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe và có còi phát tín hiệu ưu tiên.

+ Đối với xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp thì:

–  Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh có biển hiệu riêng.

–  Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; có cờ hiệu “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” cắm ở đầu xe phía bên trái người lái.

-->Quyền của xe ưu tiên khi tham gia giao thông

Các quy định về phù hiệu xe tải

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, thời hạn phù hiệu xe tải được quy định như sau:

Căn cứ tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về dán phù hiệu xe tải như sau:

Đây là mẫu phù hiệu xe tải mới nhất được quy định tại Thông tư 12/2020/TT-BGTVT và bắt đầu đưa vào áp dụng cho tất cả các loại xe tải có yêu cầu gắn phù hiệu đăng ký từ ngày 01/01/2021.

Phù hiệu xe tải bị thu hồi trong các trường hợp sau:

➨ Đối với xe ô tô 4 chỗ và 7 chỗ

Theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP, chủ xe ô tô 4 chỗ và 7 chỗ bắt buộc phải xin cấp lại phù hiệu dù còn hạn và dán cố định trên xe để tiếp tục hoạt động kinh doanh trước ngày 01/07/2021.

Nếu sau thời hạn này mà chưa thực hiện thay đổi, phù hiệu cũ sẽ được xem là không còn hiệu lực và bị phạt theo mức phạt không có phù hiệu kinh doanh.

Các xe ô tô 4 chỗ, xe ô tô 7 chỗ kinh doanh dịch vụ vận tải phổ biến hiện nay có thể kể đến như: Grab, Be, taxi Mai Linh…

Nếu xe ô tô 4 chỗ và 7 chỗ không chạy các ứng dụng kể trên nhưng đang chạy khách lẻ bên ngoài (chở khách quen) thì vẫn phải có phù hiệu xe và biển số vàng thì mới đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định.

➨ Đối với các xe ô tô có quy định gắn phù hiệu xe tải còn lại

Các xe ô tô kinh doanh vận tải còn lại có yêu cầu về gắn phù hiệu xe tải gồm các xe sau:

Nếu các xe trên đã được cấp phù hiệu hoặc biển hiệu trước ngày 01/01/2021 thì không cần phải thực hiện xin cấp lại phù hiệu xe tải mẫu mới như Anpha có chia sẽ ở trên cho đến khi phù hiệu cũ hết hiệu lực, hoặc đến khi xin cấp lại phù hiệu mới do phù hiệu cũ bị mất, hư hỏng…

Mẫu phù hiệu xe tải cũ (sử dụng cho các xe đăng ký phù hiệu trước ngày 01/01/2021):